Create ~ List
Lists are used to store multiple items in a single .
Blocks
Tạo list
Tạo một list rỗng và đặt tên là list_fruits
.

Kết quả:
[]
Khai báo 1 list chứa tên các loại hoa quả và lưu nó trong biến với tên list_fruits

Kết quả:
['apple', 'banana', 'cherry']
Tạo list có 5 phần tử giống nhau bằng cách lặp lại 5 lần phần tử gốc.

Kết quả:
['123', '123', '123', '123', '123']
Tạo list
từ text bằng dấu phân cách bất kỳ (ví dụ: ':'
).

Kết quả:
['user_name', 'pass', 'ip', 'port']
Truy cập đến các giá trị trong list
Truy xuất đến phần tử ở vị trí 1, 2, 3 của list_fruits
và in ra giá trị của các phần tử đó.

Kết quả:
apple
banana
cherry
Truy xuất đến phần tử ở vị trí 2 của list_fruits
và in ra giá trị đồng thời xóa phần tử đó khỏi list_fruits
.

Kết quả:
banana
['apple', 'cherry']
In ra một phần của list_fruits
.

Kết quả:
['apple', 'banana']
Sửa đổi thêm và xóa bỏ giá trị phần tử trong list.
Sửa đổi
Truy nhập đến phần tử thứ 2 của list_fruits
và sửa đổi giá trị thành "orange".

Kết quả:
['apple', 'banana', 'cherry']
['apple', 'orange', 'cherry']
Thêm
Thêm phần tử có giá trị "orange" vào vị trí số 2 trong list_fruits

Kết quả:
['apple', 'banana', 'cherry']
['apple', 'orange', 'banana', 'cherry']
Xóa
Xóa phần tử thứ 2 trong list_fruits
.

Kết quả:
['apple', 'banana', 'cherry']
['apple', 'cherry']
List lồng nhau
Do list có thể chứa nhiều kiểu dữ liệu khác nhau lên chúng ta hoàn toàn có thể khai báo một list chứa một hoặc nhiều list khác nhau.

Kết quả:
['Jonh Doe', 'Teacher', [8, 12, 1986]]
Đối với list lồng nhau như này thì chúng ta chũng truy xuất đến các phần tử như bình thường, theo cấp từ ngoài vào trong.
Truy cập vào phần tử dầu tiên trong list_1
thông qua biến list_2

Kết quả:
8
In ra số lượng phần tử của list_1

Kết quả:
3
Kiểm tra list_1
có phải là list rỗng hay không và trả về giá trị True
hoặc False
.

Kết quả:
[8, 12, 1986]
[]
True
Kiểm tra vị trí tìm thấy đầu tiên và cuối cùng của phần tử có giá trị 8 trong list_number
.

Kết quả:
2
4
Sắp xếp các phần tử của list_number theo thứ tự từ bé đến lớn.

Kết quả:
[0, 1, 2]
Sắp xếp các phần tử của list_number theo thứ tự từ lớn đến bé.

Kết quả:
[0, 1, 2]
Sắp xếp các phần tử của list_char theo thứ tự từ bé đến lớn trong bảng chữ cái alphabeta (phân biệt chữ hoa chữ thường).

Kết quả:
['a', 'b', 'c']
Sắp xếp các phần tử của list_char theo thứ tự từ lớn đến bé trong bảng chữ cái alphabeta (phân biệt chữ hoa chữ thường).

Kết quả:
['c', 'b', 'a']
Sắp xếp các phần tử của list_char theo thứ tự từ bé đến lớn trong bảng chữ cái alphabeta (không phân biệt chữ hoa chữ thường).

Kết quả:
['a', 'A', 'b']
Sắp xếp các phần tử của list_char theo thứ tự từ lớn đến bé trong bảng chữ cái alphabeta (không phân biệt chữ hoa chữ thường).

Kết quả:
['b', 'a', 'A']
In ra phần tử có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong list_char
và list_number
.

Kết quả:
c
a
2
0
Thêm phần tử vào cuối của list_char
.

Kết quả:
['a', 'b', 'c', 'd']
Đếm và in ra số lần xuất hiện của phần tử có giá trị "b" trong list_char
.

Kết quả:
2
Chèn phần tử có giá trị "e" vào list_char
ở vị trí số 2.

Kết quả:
['a', 'e', 'b', 'c']
Xóa toàn bộ phần tử trong list_char
.

Kết quả:
[]